1795
năm
1795 (số La Mã: MDCCXCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Thế kỷ: | Thế kỷ 17 · Thế kỷ 18 · Thế kỷ 19 |
Thập niên: | 1760 1770 1780 1790 1800 1810 1820 |
Năm: | 1792 1793 1794 1795 1796 1797 1798 |
Lịch Gregory | 1795 MDCCXCV |
Ab urbe condita | 2548 |
Năm niên hiệu Anh | 35 Geo. 3 – 36 Geo. 3 |
Lịch Armenia | 1244 ԹՎ ՌՄԽԴ |
Lịch Assyria | 6545 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1851–1852 |
- Shaka Samvat | 1717–1718 |
- Kali Yuga | 4896–4897 |
Lịch Bahá’í | −49 – −48 |
Lịch Bengal | 1202 |
Lịch Berber | 2745 |
Can Chi | Giáp Dần (甲寅年) 4491 hoặc 4431 — đến — Ất Mão (乙卯年) 4492 hoặc 4432 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1511–1512 |
Lịch Dân Quốc | 117 trước Dân Quốc 民前117年 |
Lịch Do Thái | 5555–5556 |
Lịch Đông La Mã | 7303–7304 |
Lịch Ethiopia | 1787–1788 |
Lịch Holocen | 11795 |
Lịch Hồi giáo | 1209–1210 |
Lịch Igbo | 795–796 |
Lịch Iran | 1173–1174 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 11 ngày |
Lịch Myanma | 1157 |
Lịch Nhật Bản | Khoan Chính 7 (寛政7年) |
Phật lịch | 2339 |
Dương lịch Thái | 2338 |
Lịch Triều Tiên | 4128 |
Sự kiện
sửa- 14 tháng 1 – Trường Đại học North Carolina (đổi tên thành Trường Đại học North Carolina tại Chapel Hill vào năm 1963) mở cửa nhận sinh viên, trở thành trường đại học tiểu bang đầu tiên ở Hoa Kỳ.
- 16 tháng 1 – Pháp chiếm Utrecht, Hà Lan.
- 17 tháng 1 – Cách mạng xảy ra tại Amsterdam.
- 19 tháng 1 – Cộng hòa Batavia được công bố.
- 20 tháng 1 – quân Pháp vào Amsterdam.
- 5 tháng 4 – Hòa ước Basel được ký kết giữa Pháp và Phổ.
- 7 tháng 4 – Pháp thông qua việc chọn mét là đơn vị chiều dài.
- 3 tháng 9 – Lệnh Ý Hoàng quý phi được truy phong là Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu
- 3 tháng 9 – Vĩnh Diễm lên ngôi Hoàng thái tử
Sinh
sửaLịch Gregory | 1795 MDCCXCV |
Ab urbe condita | 2548 |
Năm niên hiệu Anh | 35 Geo. 3 – 36 Geo. 3 |
Lịch Armenia | 1244 ԹՎ ՌՄԽԴ |
Lịch Assyria | 6545 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1851–1852 |
- Shaka Samvat | 1717–1718 |
- Kali Yuga | 4896–4897 |
Lịch Bahá’í | −49 – −48 |
Lịch Bengal | 1202 |
Lịch Berber | 2745 |
Can Chi | Giáp Dần (甲寅年) 4491 hoặc 4431 — đến — Ất Mão (乙卯年) 4492 hoặc 4432 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1511–1512 |
Lịch Dân Quốc | 117 trước Dân Quốc 民前117年 |
Lịch Do Thái | 5555–5556 |
Lịch Đông La Mã | 7303–7304 |
Lịch Ethiopia | 1787–1788 |
Lịch Holocen | 11795 |
Lịch Hồi giáo | 1209–1210 |
Lịch Igbo | 795–796 |
Lịch Iran | 1173–1174 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 11 ngày |
Lịch Myanma | 1157 |
Lịch Nhật Bản | Khoan Chính 7 (寛政7年) |
Phật lịch | 2339 |
Dương lịch Thái | 2338 |
Lịch Triều Tiên | 4128 |
- 18 tháng 1 – Anna Pavlovna của Nga, Hoàng hậu Hà Lan (mất 1865)
- 3 tháng 2 – Antonio José de Sucre, lãnh đạo cách mạng Venezuela (mất 1830)
- 18 tháng 2 – George Peabody, doanh nhân và nhà từ thiện Mỹ (mất 1869)
- 19 tháng 5 – Johns Hopkins, doanh nhân và nhà từ thiện Mỹ (mất 1873)
- 23 tháng 5 – Charles Barry, kiến trúc sư người Anh (mất 1860)
- 19 tháng 6 – James Braid, bác sĩ phẫu thuật người Scotland (mất 1860)
- 1 tháng 9 – James Gordon Bennett, nhà xuất bản báo chí người Mỹ (mất 1892)
- 6 tháng 9 – Baraguey Achille d'Hilliers, Thống chế Pháp (mất 1878)
- 16 tháng 9 – Saverio Mercadante, nhà soạn nhạc người Ý (mất 1870)
- 18 tháng 9 – Kondraty Ryleyev, nhà thơ người Nga.
- 15 tháng 10 – Vua Friedrich Wilhelm IV của Phổ (mất 1861)
- 16 tháng 10 – William Buell Sprague, mục sư và tác gia người Mỹ (mất 1876)
- 31 tháng 10 – John Keats, nhà thơ người Anh (mất 1821)
- 2 tháng 11 – James Knox Polk, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 11 (mất 1849)
- 12 tháng 11 – Thaddeus William Harris, nhà tự nhiên học người Mỹ (mất 1856)
- 4 tháng 12 – Thomas Carlyle, nhà văn, nhà sử học người Scotland (mất 1881)
- 10 tháng 12 – Matthias W. Baldwin, nhà sản xuất đầu máy Mỹ (mất 1866)
- Không rõ – Hồ Thị Tùy, phong hiệu Ngũ giai An tần, phi tần của vua Minh Mạng (m. 1839)
Mất
sửa- Đại tư mã Ngô Văn Sở nhà Tây Sơn (Việt Nam)
- Thái sư Bùi Đắc Tuyên nhà Tây Sơn (Việt Nam)