Ưu-bà-ly
Ưu Ba Ly hay Ưu Bà Ly (tiếng Phạn: Upāli) là một nhà sư Phật giáo và là một trong Thập đại đệ tử của Đức Phật[1] và theo các kinh điển Phật giáo sơ kỳ thì Thánh tăng Ưu Bà Ly chính người phụ trách việc trì tụng và xem xét giới luật (tiếng Phạn: vinaya) gọi chung là đệ nhất trì luật.
upāli उपालि | |
---|---|
Hoạt động tôn giáo | |
Tôn giáo | Phật giáo |
Sư phụ | Thích-ca Mâu-ni |
Thông tin cá nhân | |
Giới tính | nam |
Cổng thông tin Phật giáo | |
Cuộc đời
sửaƯu Bà Ly xuất thân là một thợ cắt tóc thuộc đẳng cấp thấp. Ông đã gặp Đức Phật khi còn là một đứa trẻ, và sau đó, khi các hoàng tử thuộc dòng dõi Thích Ca (Sakya) thọ giới, Ưu Bà Ly cũng đã làm theo. Theo các sách vở, Ưu Bà Ly là một thợ cắt tóc, một nghề bị coi thường ở Ấn Độ thời cổ đại[2][3]. Ông xuất thân từ một gia đình thuộc đẳng cấp Vaishya phục vụ cho các hoàng tử dòng dõi Sakya ở Kapilavatthu (tiếng Phạn: Śakya; Kapilavastu) và cho Đức Phật. Mẹ của Ưu Bà Ly đã từng giới thiệu Ưu Bà Ly đến với Đức Phật[4] Không giống như người lớn, lúc còn nhỏ cậu không thấy sợ hãi khi đến gần Đức Phật.
Trong một số thư tịch Phật giáo, một lời giải thích được đưa ra tại sao một nhà sư xuất thân từ đẳng cấp thấp lại có vai trò trung tâm như vậy trong việc phát triển giới luật Phật giáo, Apadāna giải thích điều này bằng cách kể rằng Ưu Ba Ly từng là vị vua Chuyển luân Thánh vương toàn năng trong ngàn kiếp trước, và là vua của các vị thần trong ngàn tiền kiếp khác[5][6][7] Mặc dù tiền kiếp của Ưu Bà Ly là một vị vua, ông được sinh ra như một thợ cắt tóc thuộc đẳng cấp thấp vào thời Đức Phật Cồ Đàm (Gotama). Điều này cũng được giải thích trong một câu chuyện của Apadāna đó là trong một kiếp trước, Ưu Bà Ly đã xúc phạm một vị Phật là Pratyekabuddhayāna trong tiếng Phạn dẫn đến nghiệp chướng phải chuyển thế tái sanh[6][7].
Chú thích
sửa- ^ Ray, R.A. (1994), Buddhist Saints in India: A Study in Buddhist Values and Orientations, Oxford University Press, ISBN 0-19-507202-2
- ^ Rhys Davids 1899, tr. 102.
- ^ Gombrich 1995, tr. 357.
- ^ Mrozik 2004.
- ^ See Huxley (1996, tr. 126 note 27) and Malalasekera (1937, Upāli). Huxley mentions the question raised.
- ^ a b Malalasekera 1937, Upāli.
- ^ a b Cutler 1997, tr. 66.
Tham khảo
sửa- Agostini, G. (2004), “Buddhist Sources on Feticide as Distinct from Homicide”, Journal of the International Association of Buddhist Studies, 27 (1): 63–95, lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2019
- Analayo, B. (2010), “Once Again on Bakkula” (PDF), The Indian International Journal of Buddhist Studies, 11: 1–28, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2020
- Analayo, B. (2016), The Foundation History of the Nuns' Order (PDF), projekt verlag, ISBN 978-3-89733-387-1, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2018
- Bapat, P. (1956), 2500 Years of Buddhism, Ministry of Information and Broadcasting (India), OCLC 851201287
- Bareau, A. (1962), “La construction et le culte des stūpa d'après les Vinayapiṭaka” [The Construction and Cult of the Stūpa after the Vinayapiṭaka] (PDF), Bulletin de l'École française d'Extrême-Orient (bằng tiếng Pháp), 50 (2): 229–274, doi:10.3406/befeo.1962.1534[liên kết hỏng]
- Bareau, A. (1988), “Les débuts de la prédication du Buddha selon l'Ekottara-Āgama” [The beginnings of the preaching of the Buddha according to the Ekottara-Āgama], Bulletin de l'École française d'Extrême-Orient (bằng tiếng Pháp), 77 (1): 69–96, doi:10.3406/befeo.1988.1742
- Baroni, Helen J. (2002), The Illustrated Encyclopedia of Zen Buddhism, Rosen Publishing Group, ISBN 978-0-8239-2240-6
- Churn Law, B. (2000), A History of Pāli literature (ấn bản thứ 2), Indica Books, ISBN 81-86569-18-9
- Cutler, S.M. (1997), “Still Suffering After All These Aeons: The Continuing Effects of the Buddha's Bad Karma”, trong Connolly, P.; Hamilton, S. (biên tập), Indian Insights: Buddhism, Brahmanism and Bhakti: Papers From the Annual Spalding Symposium on Indian Religions, Luzac Oriental, tr. 63–82, CiteSeerX 10.1.1.695.45, ISBN 1-898942-15-3
- Dhammadinna, B. (2016), “The Funeral of Mahāprajāpatī Gautamī and Her Followers in the Mūlasarvāstivāda Vinaya”, The Indian International Journal of Buddhist Studies, 17: 25–74, ISSN 0972-4893, lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2020
- Dutt, N. (1925), Early History of the Spread of Buddhism and the Buddhist Schools (PDF), Luzac & Co., OCLC 659567197
- Eliade, Mircea (1982), Histoire des croyances et des idees religieuses. Vol. 2: De Gautama Bouddha au triomphe du christianisme [A history of religious ideas: From Gautama Buddha to the Triumph of Christianity] (bằng tiếng Pháp), University of Chicago Press, ISBN 0-226-20403-0
- Freedman, M. (tháng 6 năm 1977), The Characterization of Ānanda in the Pāli Canon of the Theravāda: A Hagiographic Study (PDF) (PhD thesis), McMaster University, lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2018
- Frasch, T. (1996), “An Eminent Buddhist Tradition: The Burmese Vinayadharas”, Traditions in Current Perspective: Proceedings of the Conference on Myanmar and Southeast Asian Studies, 15-ngày 17 tháng 11 năm 1995, Yangon, OCLC 835531460, lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2020
- Geiger, W. (1912), Mahavaṃsa: Great Chronicle of Ceylon, Pali Text Society, OCLC 1049619613
- Gombrich, R.F. (1995), Buddhist Precept and Practice: Traditional Buddhism in the Rural Highlands of Ceylon, Kegan Paul, Trench and Company, ISBN 978-0-7103-0444-5
- Heirman, A. (2004), “The Chinese "Samantapāsādikā" and its school affiliation”, Zeitschrift der Deutschen Morgenländischen Gesellschaft, 154 (2): 371–396, JSTOR 43381401
- Hsiang-Kuang, C. (1956), A History of Chinese Buddhism, Indo-Chinese Literature Publications, OCLC 553968893
- Huxley, A. (1996), “The Vinaya: Legal System or Performance-Enhancing Drug?” (PDF), The Buddhist Forum, 4, School of Oriental and African Studies, tr. 1994–1996, ISBN 978-1-135-75181-4, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2015
- Huxley, A. (ngày 23 tháng 6 năm 2010), “Hpo Hlaing on Buddhist Law”, Bulletin of the School of Oriental and African Studies, 73 (2): 269–283, doi:10.1017/S0041977X10000364
- Malalasekera, G.P. (1937), Dictionary of Pāli Proper Names, Pali Text Society, OCLC 837021145
- Malalasekera, G. P. biên tập (1961), “Ajjuka”, Encyclopaedia of Buddhism, 1, Government of Sri Lanka, tr. 333, OCLC 2863845613[liên kết hỏng]
- Migot, A. (1954), “Un grand disciple du Buddha: Sāriputra. Son rôle dans l'histoire du bouddhisme et dans le développement de l'Abhidharma” [A Great Disciple of the Buddha: Sāriputra, His Role in Buddhist History and in the Development of Abhidharma] (PDF), Bulletin de l'École française d'Extrême-Orient (bằng tiếng Pháp), 46 (2), doi:10.3406/befeo.1954.5607[liên kết hỏng]
- Mrozik, S. (2004), “Upāli”, MacMillan Encyclopedia of Buddhism, 1, MacMillan Reference USA, tr. 870–871, ISBN 0-02-865719-5
- Norman, K.R. (1983), Pali Literature, Otto Harrassowitz, ISBN 3-447-02285-X
- Norman, K.R. (2005), Buddhist Forum Volume V: Philological Approach to Buddhism, Routledge, ISBN 978-1-135-75154-8
- Oldenberg, H. (1899), “Buddhistische Studien” [Buddhist Studies], Zeitschrift der Deutschen Morgenländischen Gesellschaft, 53 (4): 613–694, ISSN 0341-0137, JSTOR 43366938
- Prebish, C.S. (2000), “From Monastic Ethics to Modern Society”, trong Keown, D. (biên tập), Contemporary Buddhist Ethics, Curzon, tr. 37–56, ISBN 0-7007-1278-X
- Prebish, C.S. (2008), “Cooking the Buddhist Books: The Implications of the New Dating of the Buddha for the History of Early Indian Buddhism”, Journal of Buddhist Ethics, 15: 1–21, CiteSeerX 10.1.1.693.1275
- Prebish, C.S. (2010), Buddhism: A Modern Perspective, Penn State Press, ISBN 978-0-271-03803-2
- Przyluski, J. (1923), La légende de l'empereur Açoka [The Legend of Emperor Aśoka] (PDF) (bằng tiếng Pháp), Librairie Orientaliste Paul Geuthner, OCLC 2753753
- Rahula, T. (1978), A Critical Study of the Mahāvastu, Motilal Banarsidass, OCLC 5680748
- Ray, R.A. (1994), Buddhist Saints in India: A Study in Buddhist Values and Orientations, Oxford University Press, ISBN 0-19-507202-2
- Rhys Davids, T.W. (1899), Dialogues of the Buddha (PDF), 1, Pali Text Society, OCLC 17787096
- Rhys Davids, T.W. (1903), Buddhism: A Sketch of the Life and Teachings of Gautama, the Buddha (PDF), Society for Promoting Christian Knowledge, OCLC 870507941
- Robinson, R.H.; Johnson, W.L. (1997), The Buddhist Religion: A Historical Introduction (ấn bản thứ 4), Cengage, ISBN 978-0-534-20718-2
- Samuels, J. (tháng 1 năm 2007), “Buddhism and Caste in India and Sri Lanka”, Religion Compass, 1 (1): 120–130, doi:10.1111/j.1749-8171.2006.00013.x
- Sarao, K.T.S. (2003), “The Ācariyaparamparā and Date of the Buddha”, Indian Historical Review, 30 (1–2): 1–12, doi:10.1177/037698360303000201, S2CID 141897826
- Sarao, K.T.S. (2004), “Upali”, trong Jestice, P.G. (biên tập), Holy People of the World: A Cross-cultural Encyclopedia, ABC-CLIO, tr. 878, ISBN 1-85109-649-3
- Schumann, H.W. (2004) [1982], Der Historische Buddha [The Historical Buddha] (bằng tiếng Đức), Walshe, M. O' C. biên dịch, Motilal Banarsidass, ISBN 978-81-208-1817-0
- Singh, Sangh Sen (1973), “The Problem of Leadership in Early Buddhism”, Proceedings of the Indian History Congress, 34: 131–139, ISSN 2249-1937, JSTOR 44138606
- Strong, J.S. (1992), The Legend and Cult of Upagupta: Sanskrit Buddhism in North India and Southeast Asia, Princeton University Press, ISBN 0-691-07389-9
- Thomas, Edward J. (1951), The History Of Buddhist Thought (ấn bản thứ 2), Routledge, OCLC 923624252