[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Yoo Sang-chul

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yoo.
Yoo Sang-chul
유상철
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Yoo Sang-chul
Ngày sinh (1971-10-18)18 tháng 10 năm 1971
Nơi sinh Seoul, Hàn Quốc
Ngày mất 7 tháng 6 năm 2021(2021-06-07) (49 tuổi)
Nơi mất Seoul, Hàn Quốc
Chiều cao 1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Incheon United (huấn luyện viên)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1990–1993 Đại học Konkuk
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1994–1998 Ulsan Hyundai 75 (21)
1999–2000 Yokohama F. Marinos 44 (24)
2001–2002 Kashiwa Reysol 33 (14)
2002–2003 Ulsan Hyundai 18 (12)
2003–2004 Yokohama F. Marinos 36 (6)
2005–2006 Ulsan Hyundai 13 (1)
Tổng cộng 219 (78)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2004 U-23 Hàn Quốc 8 (0)
1994–2005 Hàn Quốc 124 (18)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2009–2011 Trung học Chuncheon Tech Mech
2011–2012 Daejeon Citizen
2014–2017 Đại học Ulsan
2018 Jeonnam Dragons
2019– Incheon United
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Hàn Quốc
Bóng đá nam
Cúp bóng đá châu Á
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Cúp bóng đá châu Á 2000 Đồng đội
Cúp bóng đá Đông Á
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2003 Japan Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
Yoo Sang-chul
Hangul
유상철
Hanja
柳想鐵
Romaja quốc ngữYu Sang-cheol
McCune–ReischauerYu Sang-ch'ŏl
Hán-ViệtLiễu Tương Triết

Yoo Sang-chul (sinh ngày 18 tháng 10 năm 1971 – mất ngày 7 tháng 6 năm 2021) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc. Ông là huấn luyện viên của Incheon United trước khi qua đời

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

[1]

Đội tuyển Hàn Quốc
Năm Trận Bàn
1994 10 1
1995 8 0
1996 5 1
1997 21 7
1998 24 3
1999 2 0
2000 10 0
2001 8 3
2002 16 1
2003 9 1
2004 5 1
2005 5 0
Tổng cộng 123 18

Qua đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông qua đời vào ngày 7 tháng 6 năm 2021 do ung thư tuyến tụy, hưởng thọ 50 tuổi.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “유상철 YOO Sangchul MF” (bằng tiếng Hàn). KFA. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]