Rallina
Giao diện
Rallina | |
---|---|
Gà nước cổ đỏ (Rallina tricolor) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Gruiformes |
Họ (familia) | Rallidae |
Chi (genus) | Rallina G.R. Gray, 1846 |
Các loài | |
4. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Tomirdus Mathews, 1912 |
Rallina là một chi chim trong họ Rallidae.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Rallina canningi - gà nước Andaman.
- Rallina eurizonoides - gà nước họng trắng.
- Rallina fasciata - gà nước họng nâu.
- Rallina tricolor - gà nước cổ đỏ.
Chuyển đi
[sửa | sửa mã nguồn]4 loài khác trước đây được xếp trong chi này, nhưng hiện nay được coi là không thuộc về Rallina mà có quan hệ họ hàng gần với Sarothrura hơn và được tách ra thành chi Rallicula thuộc họ Sarothruridae.[2] Chúng bao gồm:
- Rallina rubra: Rallicula rubra
- Rallina leucospila: Rallicula leucospila
- Rallina forbesi: Rallicula forbesi
- Rallina mayri: Rallicula mayri
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Livezey B.C. (1998), A phylogenetic analysis of the Gruiformes (Aves) based on morphological characters, with an emphasis on the rails (Rallidae), Phil. Trans. R. Soc. Lond. B 353, 2077-2151. doi:10.1098/rstb.1998.0353
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Rallina
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Rallina.