Pterodactylus antiquus
Pterodactylus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Kỷ Jura muộn, | |
Well bảo quản mẫu vật, Bảo tàng Bürgermeister Müller | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | † Pterosauria |
Phân bộ (subordo) | † Pterodactyloidea |
Họ (familia) | † Pterodactylidae Meyer, 1830 |
Chi (genus) | † Pterodactylus Cuvier, 1809 |
Loài điển hình | |
†Ornithocephalus antiquus Sömmerring, 1812 | |
Loài | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Cấp chi Cấp loài
|
Pterodactylus (/ˌtɛrəˈdækt[invalid input: 'ɨ']ləs/ TERR-ə-DAK-til-əs, từ tiếng Hy Lạp πτεροδάκτυλος, pterodaktulos, có nghĩa là "ngón tay có cánh") là một chi thằn lằn có cánh. Pterodactylus hiện chỉ gồm một loài duy nhất, Pterodactylus antiquus, đây là loài đầu tiên được đặt tên và được xác định như một loài bò sát bay.
Hóa thạch của chúng được tìm thấy chủ yếu trong đá vôi Solnhofen Bavaria, Đức, vào thời kỳ cuối kỷ Jura (đầu Tithonia), khoảng 150,8-148,5 triệu năm trước,[2] mặc dù vẫn còn những hóa thạch nhỏ đã được xác định từ những nơi khác ở châu Âu và ở Châu Phi. Đây là một động vật ăn thịt và có thể ăn thịt cả cá lẫn động vật nhỏ khác. Giống như tất cả các thằn lằn bay, cánh của Pterodactylus được hình thành bởi một màng da và màng tế bào cơ kéo dài từ ngón tay thứ tư kéo dài đến chân sau.
Tên gọi của chi này xuất phát từ tiếng Hy Lạp pteron (πτερόν, có nghĩa là 'cánh') và daktylos (δάκτυλος, có nghĩa là 'ngón tay').
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Fischer von Waldheim, J. G. 1813. Zoognosia tabulis synopticus illustrata, in usum praelectionum Academiae Imperalis Medico-Chirurgicae Mosquenis edita. 3rd edition, volume 1. 466 pages.
- ^ Schweigert, G. (2007). “Ammonite biostratigraphy as a tool for dating Upper Jurassic lithographic limestones from South Germany – first results and open questions”. Neues Jahrbuch für Geologie und Paläontologie – Abhandlungen. 245 (1): 117–125. doi:10.1127/0077-7749/2007/0245-0117.