[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Pixy (nhóm nhạc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pixy
Thông tin nghệ sĩ
Năm hoạt động2021-nay
Công ty quản lý
  • Allart Entertainment
  • Happy Tribe entertainment
Thành viên
  • Ella
  • Lola
  • Satbyeol
  • Dia
  • Sua
  • Dajeong


Pixy (tiếng Hàn: 픽시; cách điệu: PIXY) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc gồm 6 thành viên là Ella, Lola, Satbyeol, Dia, Sua và Dajeong dưới sự quản lý của Allart Entertainment. Họ đã ra mắt vào 24 tháng 2 năm 2021, với single Chapter 1. With my wings.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ella là cựu thành viên của Cherry Bullet dưới nghệ danh Mirae.[2] Cô ấy đã rời nhóm từ cuối 2019
  • Satbyeol là cựu thành viên của Girls' Alert.
  • Dajeong là cựu thành viên của Supa.
  • Giáo viên thanh nhạc của họ là cựu thành viên Kitten Girls.

2021: Ra mắt với Chapter 1. With my wings., Chapter 2. Fairy Forest: Bravery., Chapter 3. Fairy Forest: Temptation.

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 24 tháng 2 năm 2021, nhóm đã chính thức debut với album Chapter 1. With my wings. với MV “Wings”. Chia sẻ trong buổi họp báo ra mắt, nhóm đã chia sẻ rằng họ đã mất 4 năm để luyện tập trước khi ra mắt.[3]

Vào ngày 20 tháng 5 năm 2021, nhóm đã trở lại với album Chapter 2. Fairy Forest: Bravery. với MV là “Let Me Know”.

Vào ngày 6 tháng 10 năm 2021, nhóm đã trở lại với album Chapter 3. Fairy Forest: Temptation. với MV “Addicted”. Ngày 21 tháng 10 năm 2021, nhóm đã cho ra mắt MV “Moonlight”. Ngày 30 tháng 10 năm 2021, nhóm đã cho ra mắt MV “Bewitched” phiên bản tiếng Anh.

Thành viên[4]

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách thành viên của PIXY
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Vai trò Chú thích
Latinh Hangul Latinh Hangul Hán-Việt
Ella 엘라 Kim Kyung-joo 김경주 Kim Quỳnh Châu 26 tháng 3, 1998 (26 tuổi) Leader, Main Vocalist Cựu nhóm trưởng của Cherry Bullet
Lola 로라 Choi Yoo-jung 최유정 Thôi Du Tinh 22 tháng 2, 2001 (23 tuổi) Main Rapper, Visual
Satbyeol 샛별 Jeon Yoo-jin 전유진 Điền Du Trân 27 tháng 2, 2001 (23 tuổi) Lead Rapper Cựu thành viên của Girls' Alert
Dia 디아 Choi Eun-ji 최은지 Thôi Ân Chi 16 tháng 7, 2001 (23 tuổi) Main Dancer, Lead Vocalist
Sua 수아 Choi Su-a 최수아 Thôi Tú Ngã 24 tháng 2, 2003 (21 tuổi) Sub Vocalist
Dajeong 다정 Jung Da-jeong 정다정 Trịnh Đa Định 31 tháng 7, 2003 (21 tuổi) Sub Vocalist, Maknae Cựu thành viên của Supa

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Tên bài hát
KOR
[5]
Bravery
  • Ngày phát hành: 20 tháng 5, 2021
  • Hãng thu: Allart Entertainment, Happy Tribe Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
67
Danh sách
  1. Intro: Fly With My Wings
  2. Let Me Know
  3. (Hot) The Moon
  4. Greedy
  5. Insomnia
  6. Wings (날개) (Remix)
  7. Let Me Know (Inst.)
  8. The Moon (Inst.)
Temptation
  • Ngày phát hành: October 7, 2021
  • Hãng thu: Allart Entertainment, Happy Tribe Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
27 TBA
Danh sách
  1. Intro (End of the Forest)
  2. Addicted (중독)
  3. Bewitched
  4. Moonlight
  5. Still With Me (To.Winxy)
  6. Bewitched (Eng Ver.)
  7. Moonlight (Eng Ver.)
  8. Bewitched (Inst.)
  9. Addicted (중독) (Inst.)
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Album đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Tên bài hát
KOR
[5]
With My Wings
  • Ngày phát hành: February 24, 2021
  • Hãng thu: Allart Entertainment, Happy Tribe Entertainment
  • Định dạng: Digital download, streaming
Danh sách
  1. Wings (날개)
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
[6]
"Wings" (날개) 2021 With My Wings
"Let Me Know" Bravery
"Addicted" (중독) Temptation
"Bewitched"
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Comebacks, Debuts, And More Still To Come In February”.
  2. ^ “Former Cherry Bullet Member Mirae And Former Girls' Alert Member Saet Byeol To Debut In New Girl Group”.
  3. ^ 'Debut' PIXY "Average practice period of 4 years, I prepared with this clenched teeth". Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ “Profiles”.
  5. ^ a b “Gaon Album Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ “Gaon Digital Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]