Sung Men (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Phrae |
Văn phòng huyện: | Sung Men 18°3′7″B 100°6′42″Đ / 18,05194°B 100,11167°Đ |
Diện tích: | 375,0 km² |
Dân số: | 80.129 (2005) |
Mật độ dân số: | 213,7 người/km² |
Mã địa lý: | 5404 |
Mã bưu chính: | 54130 |
Bản đồ | |
Sung Men (tiếng Thái: สูงเม่น) là một huyện (amphoe) thuộc tỉnh Phrae, phía bắc Thái Lan.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1903 tên của huyện là Mae Phuak (แม่พวก) và có trung tâm ở Ban Sung Men.[1] Chính quyền đã đổi tên huyện thành Sung Men Năm 1917.[2]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía tây nam theo chiều kim đồng hồ): Den Chai, Long, Mueang Phrae thuộc tỉnh Phrae, Tha Pla và Mueang Uttaradit thuộc tỉnh Uttaradit.
Nguồn nước chính ở đây là sông Yom.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 12 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 109 làng (muban). Các thị trấn (thesaban tambon) Sung Men nằm trên một phần của tambon Sung Men. Có 12 Tổ chức hành chính tambon.
STT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Sung Men | สูงเม่น | 9 | 7.711 | |
2. | Nam Cham | น้ำชำ | 15 | 10.094 | |
3. | Hua Fai | หัวฝาย | 13 | 10.610 | |
4. | Don Mun | ดอนมูล | 10 | 7.701 | |
5. | Ban Lao | บ้านเหล่า | 9 | 5.885 | |
6. | Ban Kwang | บ้านกวาง | 6 | 3.496 | |
7. | Ban Pong | บ้านปง | 6 | 5.151 | |
8. | Ban Kat | บ้านกาศ | 7 | 3.427 | |
9. | Rong Kat | ร่องกาศ | 11 | 7.641 | |
10. | Sop Sai | สบสาย | 6 | 3.891 | |
11. | Wiang Thong | เวียงทอง | 12 | 10.485 | |
12. | Phra Luang | พระหลวง | 5 | 4.037 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “แจ้งความกระทรวงมหาดไทย” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 19 (53): 1024. ngày 22 tháng 3 năm 1903. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนชื่ออำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 34 (0 ก): 40–68. ngày 29 tháng 4 năm 1917. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.