Monzonit
Giao diện
Monzonit | |
---|---|
— Đá magma — | |
Monzonite specimen from Rock Library (NASA JPL) | |
Thành phần | |
Chủ yếu gồm plagioclase và alkali feldspar |
Monzonit là một loại đá magma xâm nhập, có thành phần gần như bẳng nhau giữa plagioclase và alkali feldspar, trong đó có ít hơn 5% thạch anh.[1] Nó có thể chứa một lượng nhỏ hornblend, biotit và các khoáng vật khác. Nếu hàm lượng thạch anh lớn hơn 5%, thì nó được gọi là monzonit thạch anh.[2]
Nếu đá có hàm lượng alkali feldspar lớn hơn thì được gọi là syenit. Nếu có hàm lượng nhiều hơn về plagioclase calci và các khoáng vật mafic thì đá được gọi là diorit. Đá magma phun trào có thành phần tương tự được gọi là latite.[2]
Từ nguyên học
[sửa | sửa mã nguồn]Monzonit ban đầu được đặt tên theo dãy núi Monzoni range ở Val di Fassa (tỉnh Trento - Ý) do nơi đây gặp phổ biến loại này.[1]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Le Maitre, R.W., Igneous Rocks: A Classification and Glossary of Terms Cambridge University Press, 2nd ed, pp. 113 ISBN 0-521-66215-X
- ^ a b Klein, Cornelis and Cornelius S. Hurlbut, Jr., Manual of Mineralogy, Wiley, 20th ed, pp. 480-484 ISBN 0-471-80580-7