[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Kia Carnival

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kia Carnival
2020 Kia Carnival (Hàn Quốc)
Nhà chế tạoKia
Cũng gọi làKia Sedona (2001–2021)
Sản xuất1998–nay
Phân loạiMPV cỡ lớn
Kiểu xeMinivan 5 cửa
Hệ thống thắngĐộng cơ đặt trước, dẫn động cầu trước

Kia Carnival (tiếng Triều Tiên: 기아 카니발) là dòng xe minivan được sản xuất bởi Kia từ năm 1998. Dòng xe này được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau; tiêu biểu là cái tên Kia Sedona hiện không còn được sử dụng.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9 năm 1998, Kia ra mắt Carnival thế hệ đầu tiên, bán trên thị trường với biến thể trục cơ sở ngắn. Năm 2006 ra mắt thế hệ thứ hai, gồm có 2 biến thể là trục cơ sở ngắn và dài; một biến thể khác đã được bán ở Bắc Mỹ dưới tên gọi Hyundai Entourage (2007–2009). Năm 2014 ra mắt thế hệ thứ ba, và đã loại bỏ biến thể trục cơ sở ngắn. Năm 2020 ra mắt thế hệ thứ tư, Kia sử dụng tên Carnival trên toàn cầu.

Thế hệ thứ nhất (KV-II; 1998)

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ hai (VQ; 2005)

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ ba (YP; 2014)

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ tư (KA4; 2020)

[sửa | sửa mã nguồn]
Thế hệ thứ tư (KA4)
Kia Carnival 2022
Cũng gọi làKia Grand Carnival
Sản xuất2020–hiện tại
Lắp đặt
Kiểu xeMinivan 5 cửa
Nền tảngHyundai-Kia N3
Động cơ
Truyền độngsố tự động 8 cấp
Chiều dài cơ sở3,090 mm
Chiều dài5,155 mm
Chiều rộng1,995 mm
Chiều cao1,775 mm
1,980 mm (Hi-Limousine)
Curb1,985–2,144 kg
Thiết kếPark Jung-Yong
Thiết kế tương đươngKia Sorento (MQ4)
Hyundai Custo
Hyundai Staria

Kia Carnival thế hệ thứ tư ra mắt vào tháng 6/2020. Ở thế hệ thứ tư, Carnival sử dụng nền tảng khung gầm cỡ trung mới của Hyundai-Kia; chiều dài tăng thêm 40mm, chiều dài cơ sở tăng thêm 30mm so với thế hệ thứ ba

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hoa Kỳ[1] Hàn Quốc[2]
2000 58,456
2001 15,069 72,476
2002 39,088 64,321
2003 50,628 36,164
2004 61,149 19,315
2005 52,837 14,433
2006 57,018 19,732
2007 40,493 20,489
2008 26,915 19,174
2009 27,398 21,377
2010 21,823 25,144
2011 24,047 27,091
2012 17,512 30,712
2013 7,079 30,586
2014 14,567 41,643
2015 36,755 67,560
2016 28,264 65,927
2017 23,814 68,386
2018 17,928 76,362
2019 15,931 63,706
2020 13,190 64,195
2021 25,155

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “News - Sales Data - Sales Data - Kia Motors America Newsroom”. www.kiamedia.com.
  2. ^ “Investor Relations | Kia Global Brand Site”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]