[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Long đởm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Gentiana loureiroi)
Long đởm
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Gentianaceae
Chi (genus)Gentiana
Loài (species)G. loureiroi
Danh pháp hai phần
Gentiana loureiroi
(G.Don) Griseb., 1845
Danh pháp đồng nghĩa

Ericala loureiroi G.Don, 1837
Gentiana aquatica Lour., 1790 nom. illeg.
Gentiana indica Steud., 1840
Gentiana pedicellata var. rosulata Kusn.

Varasia loureiroi (Griseb.) Soják, 1980

Long đởm (danh pháp khoa học: Gentiana loureiroi) là một loài thực vật có hoa trong họ Long đởm. Loài này được George Don mô tả khoa học đầu tiên năm 1837 dưới danh pháp Ericala loureiroi. Năm 1845 August Heinrich Rudolf Grisebach chuyển nó sang chi Gentiana.[1] Trước đó năm 1790 tại trang 172 tập 1 sách Flora Cochinchinensis João de Loureiro đã đề cập tới nó dưới danh pháp Gentiana aquatica và môi trường sống là những nơi ẩm ướt trong tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc (Habitat in locis humidis prope Cantonem Sinarum),[2] tuy nhiên điều này là không đúng do từ năm 1753 thì Carl Linnaeus đã sử dụng danh pháp G. aquatica để chỉ một loài long đởm khác (long đởm nước) chỉ sinh sống tại Kazakhstan, Mông Cổ, Nga, Tajikistan và miền tây Tây Tạng.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này sinh sống ở ven đường, sườn dốc, sườn đồi, rừng ở độ cao từ 300-3.200 m. Khu vực phân bố: Trung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Hồ Nam, Giang Tô, Giang Tây, Chiết Giang, Đài Loan), Bhutan, đông bắc Ấn Độ, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Gentiana loureiroi. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Trang 172 tập 1, sách Flora Cochinchinensis
  3. ^ Gentiana loureiroi trên e-flora

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]