[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Chi Lan Huệ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hippeastrum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Amaryllidaceae
Chi (genus)Hippeastrum
Herb., 1821
Loài điển hình
Hippeastrum reginae
(L.) Herb.[1]
Danh pháp đồng nghĩa[11]
Danh sách

Hippeastrum /ˌhɪpˈæstrəm/[12] là một chi có khoảng 90 loài và hơn 600 loài laigiống cây trồng. Hippeastrum là một chi phân tông Hippeastrineae, tông Hippeastreae, phân họ Amaryllidoideae của họ Amaryllidaceae[13] Tên chi được đặt bởi nhà thực vật học William Herbert.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài Hippeastrum tập trung nhiều nhất ở hai trung tâm đa dạng loài (centre of diversity), một ở miền đông Brazil và một còn lại ở trung tâm miền nam Andes thuộc Peru, BoliviaArgentina, tại sườn đông gần foothill. Vài loài sống xa lên phía bắc tại Mexico và miền tây Đông Ấn.[14] Chi này được cho là có gốc ở Brazil, nơi ít nhất 34 được phát hiện.[15] Môi trường sống chủ yếu là nhiệt đớicận nhiệt đới.[16] Nhiều loài sống ở các tầng cây thấp, trong khi nhiều loài lại ưa nắng. Hippeastrum angustifolium là ví dụ cho loài thích vùng . Cũng có các loài thực vật biểu sinh như Hippeastrum aulicum, Hippeastrum calyptratum, Hippeastrum papilioHippeastrum arboricola thuộc phân chi Omphalissa.[17]

Bảo tồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài sau đây được xem là bị đe dọa hay sắp nguy cấp do môi trường sống tự nhiên của chúng đang xuống cấp, Theo sách đỏ IUCN:[18]

  • Hippeastrum arboricolum (Argentina)
  • Hippeastrum aviflorum (Argentina)
  • Hippeastrum canterai (Uruguay)
  • Hippeastrum ferreyrae (Peru)
  • Hippeastrum petiolatum (Argentina & Brazil)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tropicos, Hippeastrum Herb.
  2. ^ a b c Salisbury & Gray 1866, Gen. Pl. p. 134.
  3. ^ Rafinesque 1838, Fl. Tellur. 4: 10.
  4. ^ Link 1829, Handbuch 1: 193 .
  5. ^ Koster 1816, Appendix Trav. Brazil: 493 .
  6. ^ Salisbury & Gray 1866, Gen. Pl. p. 135.
  7. ^ a b Rafinesque 1838, Fl. Tellur. 4: 11.
  8. ^ Trans. Hort. Soc. London 4: 181 (1821), nom. rej. rejected homonym not Parl. 1845
  9. ^ Rusby 1927, Mem. New York Bot. Gard. 7: 214.
  10. ^ Pl. Life 7: 41 (1951).
  11. ^ WCSP 2015, Synonyms .
  12. ^ Norris Brenzel, Kathleen biên tập (2012). The New Sunset Western Garden Book: The Ultimate Gardening Guide. Oxmoor House. ISBN 978-0-376-03921-7. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
  13. ^ Stevens, P.F. (2001). “Angiosperm Phylogeny Website: Asparagales: Amaryllidoideae”. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  14. ^ Meerow, Alan W. (2009). “Tilting at windmills: 20 years of Hippeastrum breeding”. Israel Journal of Plant Sciences. 57 (4): 303–313. doi:10.1560/IJPS.57.4.303.
  15. ^ de Andrade, Jean Paulo; Belén Pigni, Natalia; Torras-Claveria, Laura; Guo, Ying; Berkov, Strahil; Reyes-Chilpa, Ricardo; El Amrani, Abdelaziz; Zuanazzi, José Angelo S.; Codina, Carles; Viladomat, Francesc; Bastida, Jaume (2012). “Alkaloids from the Hippeastrum genus: chemistry and biological activity” (PDF). Rev. Latinoamer. Quím. 40 (2): 83–98. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2013.
  16. ^ Meerow, A.W. (1999). “Breeding Amaryllis”. Herbertia. 54: 67–83.
  17. ^ Amaryllidaceae épiphytes. Amaryllidaceae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
  18. ^ “IUCN Red List”. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]