23327 Luchernandez
Giao diện
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Nhóm nghiên cứu tiểu hành tinh gần Trái Đất phòng thí nghiệm Lincoln Team |
Nơi khám phá | Socorro, New Mexico |
Ngày phát hiện | 20 tháng 1 năm 2001 |
Tên định danh | |
Tên định danh | 23327 |
2001 BE31 | |
Vành đai chính [2] | |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 2.0737 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 2.5977 AU |
2.33572 AU | |
Độ lệch tâm | 0.112158 |
1303.86 ngày (3.57 năm) | |
93.761° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 5.755° |
146.396° | |
319.926° | |
Đặc trưng vật lý | |
4.933 ± 0.007 giờ [4] | |
15.2 [5] | |
23327 Luchernandez là tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 20 tháng 1 năm 2001.[1] Chu kỳ dịch chuyển là 4.933 giờ được xác định ở Đài Quan Sát Modra năm 2008; tuy nhiên, chu kỳ 5.49 giờ cũng khớp với dữ liệu.[4] Thiên thạch được đặt theo tên của Lucero Hernandez, người đạt giải nhì năm 2007 Giải thưởng Khoa học và Kỹ thuật Intel dành cho dự án khoa học máy tính.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (20001)-(25000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 19 tháng 12 năm 2008.
- ^ “23327 Luchernandez (2001 BE31)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 27 tháng 12 năm 2008.
- ^ “(23327) Luchernandez”. AstDyS. Italy: University of Pisa. Truy cập 19 tháng 12 năm 2008.
- ^ a b Galád (2008). “A Collection of Lightcurves from Modra: 2007 December- 2008 June”. The Minor Planet Bulletin. 35 (4): 144–146. Bibcode:2008MPBu...35..144G.
- ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2009. Truy cập 27 tháng 12 năm 2008.
- ^ “2007 Award Honorees”. Lincoln Laboratory. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập 27 tháng 12 năm 2008.