Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lam Vũ”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Tính năng gợi ý liên kết: 2 liên kết được thêm. Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Nhiệm vụ người mới Gợi ý: thêm liên kết |
||
(Không hiển thị 38 phiên bản của 23 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox Film|name=Lam Vũ <br> 藍宇|image=Lan_Yu_film.jpg|director=[[Quan Cẩm Bằng]]|producer=Trương Vĩnh Ninh|executive_producer=Trương Vĩnh Ninh|based on=Câu chuyện Bắc Kinh|screenplay=Ngụy Thiệu Ân|starring=[[Hồ Quân]] <br> [[Lưu Diệp (diễn viên)|Lưu Diệp]] <br> [[Tô Cẩn]]|distributor=Trương Vĩnh Ninh Studio <br> Omico International Management|released=[[Liên hoan phim Cannes|Cannes]]{{film date|2001|5|18}}<br />{{flag|Hong Kong}}{{film date|2001|11|22}}<br/>{{TWN}}{{film date|2001|12|8}}{{USA}}{{film date|2002|7|3}}<br/>{{SIN}}{{film date|2005|10|13}}|runtime=96 phút|language=[[Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn|Mandarin]] <br> [[Tiếng Nga|Nga]]|music=Trương Á Đông|awards=|budget=N/a <ref name="boxofficemojo.com">http://www.boxofficemojo.com/movies/intl/?page=&id=_fLANYU01</ref>|gross=$3,847,964 <ref name="boxofficemojo.com">http://www.boxofficemojo.com/movies/intl/?page=&id=_fLANYU01</ref>|cinematography=Dương Đào <br> Trương Kiện|editor=[[Trương Thúc Bình]]}} |
|||
{{Infobox Film |
|||
'''Lam Vũ''' ([[chữ Hán]]: 蓝宇, tiếng Anh: Lan Yu) một bộ phim [[Hồng Kông]] năm 2001 về đề tài [[Đồng tính luyến ái|đồng tính]] đạo diễn bởi Quan Cẩm Bằng (Stanley Kwan). Bộ phim dựa trên tác phẩm [[văn học mạng]] nổi tiếng [[Câu chuyện Bắc Kinh]] <ref>{{Chú thích web|url=http://www.nytimes.com/2002/01/12/movies/testing-china-s-censors-with-a-gay-love-story.html|title=Testing China's Censors With a Gay Love Story|website=New York Times}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.shuku.net:8082/novels/beijing/beijing.html|title=北 京 故 事|ngày truy cập=2017-09-02|archive-date = ngày 23 tháng 10 năm 2007 |archive-url=https://web.archive.org/web/20071023054203/http://www.shuku.net:8082/novels/beijing/beijing.html}}</ref>. |
|||
| name = Lam Vũ |
|||
| image = Lan_Yu_film.jpg |
|||
| director = [[Quan Cẩm Bằng]] ([[Stanley Kwan]]) |
|||
| producer = Zhang Yongning |
|||
| writer = Jimmy Ngai |
|||
| starring = [[Hu Jun]], [[Liu Ye]], Su Jin, Li Huatong, Luo Fang, Zhang Yongning, Li Shuang, Zhao Minfen, Zhang Fan |
|||
| distributor = Yongning Creative Workshop |
|||
| released = '''[[Liên hoan phim Cannes |Cannes]]''':<br />18-5-2001<br />'''Hồng Kông''':<br /> 22-11-2001<br />'''Mỹ:'''<br />3-7-2002 |
|||
| runtime = 86 phút |
|||
| language = [[tiếng Quan Thoại]] |
|||
| imdb_id = 0292066 |
|||
| amg_id = 1:248916 |
|||
| music = | awards = | budget = | jianti = 蓝宇 | fanti = 藍宇 |
|||
| pinyin = Lán Yǔ |
|||
}} |
|||
'''Lam Vũ''' (chữ Hán: 蓝宇, tiếng Anh: Lan Yu) một bộ phim [[Hồng Kông]] năm 2001 về đề tài đồng tính đạo diễn bởi Quan Cẩm Bằng (Stanley Kwan). Bộ phim dựa trên câu chuyện nổi tiếng Chuyện tình Bắc Kinh |
|||
===Nội dung=== |
|||
Bộ phim kể về mối tình lãng mạn và buồn bã của hai người nam. Bối cảnh của phim là [[Bắc Kinh]] vào cuối thập niên 80 và đầu thập niên 90 có nhắc đến [[Sự kiện Thiên An Môn]]. Hầu hết diễn viên là người ở [[Trung Hoa đại lục]]. |
|||
==Nội dung== |
|||
Trong phim, Lan Yu (Liu Ye) một sinh viên ngành kiến trúc đang túng thiếu tiền bạc đã chịu ngủ với một nam [[doanh nhân]] thành đạt là Chen Handong (Hu Jun). Khi Lan Yu bắt đầu yêu Chen, Chen cố gắng hết sức để tránh dính dáng tình cảm với Lan Yu và dồn dập tặng Lan Yu những món quà đắt tiền rồi làm đám cưới với một cô gái khác. Tuy nhiên, nhiều năm qua đi, Chen sớm nhận ra rằng anh ta không thể nào sống thiếu Lan Yu. |
|||
Bộ phim kể về mối tình lãng mạn và buồn bã của hai người đàn ông. Bối cảnh của phim là [[Bắc Kinh]] vào cuối thập niên 80 và đầu thập niên 90 có nhắc đến [[Sự kiện Thiên An Môn]]. Hầu hết diễn viên là người ở [[Trung Quốc đại lục|Trung Hoa đại lục]]. |
|||
===Giải thưởng=== |
|||
Bộ phim đã nhận được sự ca ngợi từ công chúng và đạt nhiều giải thưởng trong nhiều liên hoan phim ở Hồng Kông và [[Đài Loan]] trong đó có giải Diễn viên chính xuất sắc của Liu Ye trong giải Ngựa vàng thứ 38 ở Đài Loan. Đây cũng là lựa chọn chính thức ở nhiều liên hoan phim chính như liên hoan phim Sundance và [[liên hoan phim Cannes]]. |
|||
Trong phim, Lam Vũ ([[Lưu Diệp (diễn viên)|Lưu Diệp]]) một sinh viên ngành kiến trúc đang túng thiếu tiền bạc đã đồng ý ngủ với một nam [[doanh nhân]] thành đạt là Trần Hàn Đông ([[Hồ Quân]]). Khi Lam Vũ bắt đầu yêu Trần Hàn Đông, Trần Hàn Đông cố gắng hết sức để tránh dính dáng tình cảm với Lam Vũ và dồn dập tặng Lam Vũ những món quà đắt tiền rồi làm đám cưới với một cô gái khác. Tuy nhiên, nhiều năm qua đi, Trần Hàn Đông sớm nhận ra rằng anh ta không thể nào sống thiếu Lam Vũ. |
|||
[[en: Lan Yu (film)]] |
|||
[[Thể loại:Phim 2001]] |
|||
=== Diễn viên === |
|||
{| class="wikitable" |
|||
!Diễn viên |
|||
!Vai |
|||
!Ghi chú |
|||
|- |
|||
|[[Hồ Quân]] |
|||
|Trần Hàn Đông |
|||
| |
|||
|- |
|||
|[[Lưu Diệp (diễn viên)|Lưu Diệp]] |
|||
|Lam Vũ |
|||
| |
|||
|- |
|||
|[[Tô Cẩn]] |
|||
|Lâm Tĩnh Bịn |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Lý Hoa Đồng |
|||
|Lưu Chinh |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Lý Sảng |
|||
|Vệ Đông |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Lô Phương |
|||
|Vịnh Hồng |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Trương Vĩnh Ninh |
|||
|Đại Ninh |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Triệu Mẫn Phân |
|||
|mẹ Hàn Đông |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Phan Tiểu Lệ |
|||
|Thi Linh |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Trương Phàm |
|||
|Kiện Nhi |
|||
| |
|||
|- |
|||
|[[Trương Thiếu Hoa]] |
|||
|Ngưu Ma |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Lưu Cảnh Nghị |
|||
|Lưu Đại Lực |
|||
| |
|||
|} |
|||
==Giải thưởng== |
|||
Bộ phim đã nhận được sự ca ngợi từ công chúng và đạt nhiều giải thưởng trong nhiều liên hoan phim ở Hồng Kông và [[Đài Loan]] trong đó có giải Diễn viên chính xuất sắc của Lưu Diệp trong [[giải Kim Mã]] thứ 38 ở Đài Loan. Đây cũng là lựa chọn chính thức ở nhiều liên hoan phim chính như [[liên hoan phim Sundance]] và [[liên hoan phim Cannes]]. |
|||
{| class="wikitable" |
|||
!Năm |
|||
!Lễ trao giải |
|||
!Hạng mục |
|||
!Người đoạt giải |
|||
!Kết quả |
|||
|- |
|||
|2001 |
|||
|[[Liên hoan phim Cannes|Cannes]] |
|||
|Un Certain Regard |
|||
|Quan Cẩm Bằng |
|||
| {{Nom}} |
|||
|- |
|||
| rowspan="29" |2002 |
|||
| rowspan="11" |[[Giải Kim Mã|Kim Mã]] |
|||
|Khán giả bình chọn |
|||
| |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
|Nam diễn viên chính xuất sắc nhất |
|||
|[[Lưu Diệp (diễn viên)|Lưu Diệp]] |
|||
| rowspan=4 {{Won}} |
|||
|- |
|||
|Đạo diễn xuất sắc nhất |
|||
|Quan Cẩm Bằng |
|||
|- |
|||
|Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất |
|||
|Ngụy Thiệu Ân |
|||
|- |
|||
|Biên tập xuất sắc nhất |
|||
|[[Trương Thúc Bình]] |
|||
|- |
|||
|Nam diễn viên chính xuất sắc nhất |
|||
|[[Hồ Quân]] |
|||
| rowspan= 6 {{Nom}} |
|||
|- |
|||
|Phim xuất sắc nhất |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Quay phim xuất sắc nhất |
|||
|Dương Đao |
|||
|- |
|||
|Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất |
|||
| rowspan="2" |[[Trương Thúc Bình]] |
|||
|- |
|||
|Phục trang và tạo hình xuất sắc nhất |
|||
|- |
|||
|Hiệu ứng âm thanh xuất sắc nhất |
|||
| |
|||
|- |
|||
| rowspan="3" |Giải thưởng truyền thông Trung Quốc |
|||
|Nam diễn viên xuất sắc nhất (Khu vực Hồng Kông / Đài Loan) |
|||
|[[Hồ Quân]] |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
|Phim xuất sắc nhất (Khu vực Hồng Kông / Đài Loan) |
|||
| |
|||
| rowspan =2 {{Nom}} |
|||
|- |
|||
|Đạo diễn xuất sắc nhất (Khu vực Hồng Kông / Đài Loan |
|||
| rowspan="2" |Quan Cẩm Bằng |
|||
|- |
|||
|Cinefan |
|||
|Netpac |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
|Kim Tự Kinh |
|||
|Nam diễn viên xuất sắc nhất |
|||
|[[Hồ Quân]] |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
| rowspan="11" |[[Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông|Kim Tượng]] |
|||
|Phim xuất sắc nhất |
|||
|Trương Vĩnh Ninh (Giám đốc sản xuất) |
|||
| rowspan=11 {{Nom}} |
|||
|- |
|||
|Đạo diễn xuất sắc nhất |
|||
|Quan Cẩm Bằng |
|||
|- |
|||
|Nam diễn viên xuất sắc nhất |
|||
|[[Hồ Quân]] |
|||
|- |
|||
|Nam diễn viên xuất sắc nhất |
|||
|[[Lưu Diệp (diễn viên)|Lưu Diệp]] |
|||
|- |
|||
|Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất |
|||
|[[Tô Cẩn]] |
|||
|- |
|||
|Kịch bản xuất sắc nhất |
|||
|Ngụy Thiệu Ân |
|||
|- |
|||
|Quay phim xuất sắc nhất |
|||
|Dương Đào |
|||
Trương Kiện |
|||
|- |
|||
|Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất |
|||
| rowspan="2" |[[Trương Thúc Bình]] |
|||
|- |
|||
|Phục trang và tạo hình xuất sắc nhất |
|||
|- |
|||
|Phổ nhạc xuất sắc nhất |
|||
| |
|||
|- |
|||
|Biên tập xuất sắc nhất |
|||
|[[Trương Thục Bình]] |
|||
|- |
|||
|Hiệp hội phê bình Điện ảnh Hồng Kông |
|||
|Merit |
|||
| |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
|Liên hoan phim châu Á Vesoul |
|||
| |
|||
|Quan Cẩm Bằng |
|||
| {{Won}} |
|||
|- |
|||
|2003 |
|||
|Giải thưởng Glitter |
|||
|Phim xuất sắc nhất - Liên hoan phim đồng tính quốc tế |
|||
|Đồng hạng với Vào đời (Y Tu Mamá También) |
|||
| {{Won}} |
|||
|} |
|||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
==Liên kết ngoài== |
|||
[http://hkmdb.com/db/movies/view.mhtml?id=9801 Lam Vũ] Hong Kong Movie Database |
|||
[[Thể loại:Phim năm 2001]] |
|||
[[Thể loại:Phim Hồng Kông]] |
[[Thể loại:Phim Hồng Kông]] |
||
[[Thể loại:Phim |
[[Thể loại:Phim Hồng Kông liên quan đến LGBT]] |
||
[[Thể loại:Phim Trung Quốc]] |
|||
[[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1980]] |
|||
[[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1990]] |
|||
[[Thể loại:Phim chính kịch thập niên 2000]] |
|||
[[Thể loại:Phim liên quan đến LGBT thập niên 2000]] |
|||
[[Thể loại:Phim dựa trên tiểu thuyết]] |
|||
[[Thể loại:Phim tuổi mới lớn liên quan đến LGBT]] |
|||
[[Thể loại:Phim chính kịch liên quan đến LGBT]] |
|||
[[Thể loại:Tình dục và lứa tuổi]] |
Bản mới nhất lúc 06:50, ngày 27 tháng 7 năm 2023
Lam Vũ 藍宇 | |
---|---|
Đạo diễn | Quan Cẩm Bằng |
Kịch bản | Ngụy Thiệu Ân |
Dựa trên | Câu chuyện Bắc Kinh |
Sản xuất | Trương Vĩnh Ninh |
Diễn viên | Hồ Quân Lưu Diệp Tô Cẩn |
Quay phim | Dương Đào Trương Kiện |
Âm nhạc | Trương Á Đông |
Phát hành | Trương Vĩnh Ninh Studio Omico International Management |
Công chiếu | Cannes
Hong Kong
Đài Loan
Singapore
|
Thời lượng | 96 phút |
Ngôn ngữ | Mandarin Nga |
Kinh phí | N/a [1] |
Doanh thu | $3,847,964 [1] |
Lam Vũ (chữ Hán: 蓝宇, tiếng Anh: Lan Yu) một bộ phim Hồng Kông năm 2001 về đề tài đồng tính đạo diễn bởi Quan Cẩm Bằng (Stanley Kwan). Bộ phim dựa trên tác phẩm văn học mạng nổi tiếng Câu chuyện Bắc Kinh [2][3].
Nội dung
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ phim kể về mối tình lãng mạn và buồn bã của hai người đàn ông. Bối cảnh của phim là Bắc Kinh vào cuối thập niên 80 và đầu thập niên 90 có nhắc đến Sự kiện Thiên An Môn. Hầu hết diễn viên là người ở Trung Hoa đại lục.
Trong phim, Lam Vũ (Lưu Diệp) một sinh viên ngành kiến trúc đang túng thiếu tiền bạc đã đồng ý ngủ với một nam doanh nhân thành đạt là Trần Hàn Đông (Hồ Quân). Khi Lam Vũ bắt đầu yêu Trần Hàn Đông, Trần Hàn Đông cố gắng hết sức để tránh dính dáng tình cảm với Lam Vũ và dồn dập tặng Lam Vũ những món quà đắt tiền rồi làm đám cưới với một cô gái khác. Tuy nhiên, nhiều năm qua đi, Trần Hàn Đông sớm nhận ra rằng anh ta không thể nào sống thiếu Lam Vũ.
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Diễn viên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|
Hồ Quân | Trần Hàn Đông | |
Lưu Diệp | Lam Vũ | |
Tô Cẩn | Lâm Tĩnh Bịn | |
Lý Hoa Đồng | Lưu Chinh | |
Lý Sảng | Vệ Đông | |
Lô Phương | Vịnh Hồng | |
Trương Vĩnh Ninh | Đại Ninh | |
Triệu Mẫn Phân | mẹ Hàn Đông | |
Phan Tiểu Lệ | Thi Linh | |
Trương Phàm | Kiện Nhi | |
Trương Thiếu Hoa | Ngưu Ma | |
Lưu Cảnh Nghị | Lưu Đại Lực |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ phim đã nhận được sự ca ngợi từ công chúng và đạt nhiều giải thưởng trong nhiều liên hoan phim ở Hồng Kông và Đài Loan trong đó có giải Diễn viên chính xuất sắc của Lưu Diệp trong giải Kim Mã thứ 38 ở Đài Loan. Đây cũng là lựa chọn chính thức ở nhiều liên hoan phim chính như liên hoan phim Sundance và liên hoan phim Cannes.
Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | Người đoạt giải | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2001 | Cannes | Un Certain Regard | Quan Cẩm Bằng | Đề cử |
2002 | Kim Mã | Khán giả bình chọn | Đoạt giải | |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Lưu Diệp | Đoạt giải | ||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Quan Cẩm Bằng | |||
Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất | Ngụy Thiệu Ân | |||
Biên tập xuất sắc nhất | Trương Thúc Bình | |||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Hồ Quân | Đề cử | ||
Phim xuất sắc nhất | ||||
Quay phim xuất sắc nhất | Dương Đao | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Trương Thúc Bình | |||
Phục trang và tạo hình xuất sắc nhất | ||||
Hiệu ứng âm thanh xuất sắc nhất | ||||
Giải thưởng truyền thông Trung Quốc | Nam diễn viên xuất sắc nhất (Khu vực Hồng Kông / Đài Loan) | Hồ Quân | Đoạt giải | |
Phim xuất sắc nhất (Khu vực Hồng Kông / Đài Loan) | Đề cử | |||
Đạo diễn xuất sắc nhất (Khu vực Hồng Kông / Đài Loan | Quan Cẩm Bằng | |||
Cinefan | Netpac | Đoạt giải | ||
Kim Tự Kinh | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Hồ Quân | Đoạt giải | |
Kim Tượng | Phim xuất sắc nhất | Trương Vĩnh Ninh (Giám đốc sản xuất) | Đề cử | |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Quan Cẩm Bằng | |||
Nam diễn viên xuất sắc nhất | Hồ Quân | |||
Nam diễn viên xuất sắc nhất | Lưu Diệp | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Tô Cẩn | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Ngụy Thiệu Ân | |||
Quay phim xuất sắc nhất | Dương Đào
Trương Kiện | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Trương Thúc Bình | |||
Phục trang và tạo hình xuất sắc nhất | ||||
Phổ nhạc xuất sắc nhất | ||||
Biên tập xuất sắc nhất | Trương Thục Bình | |||
Hiệp hội phê bình Điện ảnh Hồng Kông | Merit | Đoạt giải | ||
Liên hoan phim châu Á Vesoul | Quan Cẩm Bằng | Đoạt giải | ||
2003 | Giải thưởng Glitter | Phim xuất sắc nhất - Liên hoan phim đồng tính quốc tế | Đồng hạng với Vào đời (Y Tu Mamá También) | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b http://www.boxofficemojo.com/movies/intl/?page=&id=_fLANYU01
- ^ “Testing China's Censors With a Gay Love Story”. New York Times.
- ^ “北 京 故 事”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Lam Vũ Hong Kong Movie Database
- Phim năm 2001
- Phim năm 2002
- Phim năm 2005
- Phim Hồng Kông
- Phim Hồng Kông liên quan đến LGBT
- Phim Trung Quốc
- Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1980
- Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1990
- Phim chính kịch thập niên 2000
- Phim liên quan đến LGBT thập niên 2000
- Phim dựa trên tiểu thuyết
- Phim tuổi mới lớn liên quan đến LGBT
- Phim chính kịch liên quan đến LGBT
- Tình dục và lứa tuổi