[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Haplotype”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:00.2500143
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.6
 
(Không hiển thị 16 phiên bản của 5 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:dna-SNP.svg|thumb|363px|Phân tử ADN 1 khác với ADN 2 tại một cặp cơ sở đơn (một đa hình C/A)]]
[[Tập tin:dna-SNP.svg|thumb|330px|Phân tử DNA 1 khác với DNA 2 tại một cặp cơ sở đơn (một đa hình C/A)]]
'''Haplotype''', trong nghĩa đơn giản nhất, là một nhóm cụ thể của [[gen]] mà con cháu thừa hưởng từ cha mẹ.
'''Haplotype''' (từ tiếng Hy Lạp haplús hay haplóos "đơn giản" và typos "kiểu"), là viết gọn của "kiểu gen đơn bội", một biến thể của một trình tự [[nucleotide]] trong [[nhiễm sắc thể]], tức là một nhóm cụ thể của [[gen]] mà con cháu thừa hưởng từ cha mẹ. Tùy theo mức thế hệ, mà haplotype đó sẽ là đặc trưng của một cá nhân, một nhóm, hay một quần thể và thậm chí là một loài.


Tuy vậy có một vài định nghĩa cụ thể của thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực di truyền. Đầu tiên, nó là một từ ghép cho kiểu [[gen]] đơn bội, là một tập các allele cụ thể (có nghĩa là, các dãy [[ADN]] cụ thể) trong một nhóm [[gen]] liên kết chặt chẽ ở một [[nhiễm sắc thể]] có khả năng được di truyền cùng nhau, và do đó có khả năng được bảo tồn như là một dãy sống sót qua nhiều thế hệ sinh sản.
Tuy vậy có một vài định nghĩa cụ thể của thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực di truyền. Đầu tiên, nó là một từ ghép cho kiểu [[gen]] đơn bội, là một tập các [[allele]] cụ thể (có nghĩa là, các dãy [[DNA]] cụ thể) trong một nhóm [[gen]] liên kết chặt chẽ ở một [[nhiễm sắc thể]] có khả năng được di truyền cùng nhau, và do đó có khả năng được bảo tồn như là một dãy sống sót qua nhiều thế hệ sinh sản.<ref>[http://www.nature.com/scitable/definition/haplotype-haplotypes-142 Nature SciTable]. Truy cập 01/09/2015.</ref>


Một định nghĩa haplotype đặc biệt khác, xuất phát từ ''các công ty xét nghiệm di truyền'' của người, sử dụng thuật ngữ 'haplotype' để chỉ một tập hợp cá biệt của [[đột biến]] [[di truyền]] cụ thể trong một phân đoạn [[DNA]] nhất định. Nó đề cập đến đột biến SNP/''đa hình chẵn đơn nhất'' (UEP, unique-event polymorphism) đại diện cho một nhánh người, tức là tập hợp của những người cùng một tổ tiên chung, mà con người cụ thể có haplotype đó thuộc về nó.<ref>[https://www.familytreedna.com/ Facts & Genes]. Volume 7, Issue 3.</ref>
== Nguồn gốc ==


== Đặc trưng ==
== Lịch sử ==
Thuật ngữ này được R. Ceppellini đưa ra năm 1967. Ban đầu nó dùng để mô tả các thành phần di truyền của ''phức hợp tương thích mô chính'' (MHC, Major Histocompatibility Complex), một phức hợp của [[gen]] mã hóa protein quan trọng cho hệ thống [[miễn dịch]].<ref>Ceppellini R., Curtoni E. S., Mattiuz P. L., Miggiano V., Scudeller G., Serra A. Genetics of leucocyte antigens. A family study of segregation and linkage. In: Histocompatibility Testing. 1967, p. 149–185</ref>

== Chỉ dẫn ==
{{Notelist}}


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
{{tham khảo|29em}}


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==
* [[Nhóm đơn bội Y-DNA]]
* [[DNA ty thể]]
* [[Nhóm đơn bội]]


== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.hapmap.org/ HapMap] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140416084248/http://www.hapmap.org/ |date=2014-04-16 }} &mdash; homepage for the International HapMap Project.
* [http://www.kerchner.com/haplotypevshaplogroup.htm Haplotype versus Haplogroup] &mdash; the difference between haplogroup & haplotype explained.
{{Sơ khai sinh học}}


[[Thể loại:DNA]]
{{sơ khai}}
[[Thể loại:Phả hệ di truyền]]

[[Thể loại:ADN]]
[[Thể loại:Tiến hóa]]
[[Thể loại:Sinh học]]
[[Thể loại:Sinh học tiến hóa]]
[[Thể loại:Sinh học tiến hóa]]
[[Thể loại:Sinh học phát triển]]
[[Thể loại:Sinh học phát triển]]
[[Thể loại:Tiến hóa loài người]]
[[Thể loại:Di truyền học cổ điển]]
[[Thể loại:Di truyền học]]
[[Thể loại:Di truyền học quần thể]]
[[Thể loại:Phát sinh loài]]

Bản mới nhất lúc 00:51, ngày 24 tháng 2 năm 2022

Phân tử DNA 1 khác với DNA 2 tại một cặp cơ sở đơn (một đa hình C/A)

Haplotype (từ tiếng Hy Lạp haplús hay haplóos "đơn giản" và typos "kiểu"), là viết gọn của "kiểu gen đơn bội", một biến thể của một trình tự nucleotide trong nhiễm sắc thể, tức là một nhóm cụ thể của gen mà con cháu thừa hưởng từ cha mẹ. Tùy theo mức thế hệ, mà haplotype đó sẽ là đặc trưng của một cá nhân, một nhóm, hay một quần thể và thậm chí là một loài.

Tuy vậy có một vài định nghĩa cụ thể của thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực di truyền. Đầu tiên, nó là một từ ghép cho kiểu gen đơn bội, là một tập các allele cụ thể (có nghĩa là, các dãy DNA cụ thể) trong một nhóm gen liên kết chặt chẽ ở một nhiễm sắc thể có khả năng được di truyền cùng nhau, và do đó có khả năng được bảo tồn như là một dãy sống sót qua nhiều thế hệ sinh sản.[1]

Một định nghĩa haplotype đặc biệt khác, xuất phát từ các công ty xét nghiệm di truyền của người, sử dụng thuật ngữ 'haplotype' để chỉ một tập hợp cá biệt của đột biến di truyền cụ thể trong một phân đoạn DNA nhất định. Nó đề cập đến đột biến SNP/đa hình chẵn đơn nhất (UEP, unique-event polymorphism) đại diện cho một nhánh người, tức là tập hợp của những người cùng một tổ tiên chung, mà con người cụ thể có haplotype đó thuộc về nó.[2]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ này được R. Ceppellini đưa ra năm 1967. Ban đầu nó dùng để mô tả các thành phần di truyền của phức hợp tương thích mô chính (MHC, Major Histocompatibility Complex), một phức hợp của gen mã hóa protein quan trọng cho hệ thống miễn dịch.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nature SciTable. Truy cập 01/09/2015.
  2. ^ Facts & Genes. Volume 7, Issue 3.
  3. ^ Ceppellini R., Curtoni E. S., Mattiuz P. L., Miggiano V., Scudeller G., Serra A. Genetics of leucocyte antigens. A family study of segregation and linkage. In: Histocompatibility Testing. 1967, p. 149–185

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]