[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Barbus haasi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Việt hóa
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng infobox
Dòng 3: Dòng 3:
| name = Red-tailed Barbel
| name = Red-tailed Barbel
| status = VU | status_system = IUCN3.1
| status = VU | status_system = IUCN3.1
| regnum = [[Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Actinopterygii]]
| classis = [[Actinopterygii]]

Phiên bản lúc 06:51, ngày 7 tháng 4 năm 2011

Red-tailed Barbel
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Barbus
Loài (species)B. haasi
Danh pháp hai phần
Barbus haasi
Mertens, 1925

The Red-tailed Barbel (Barbus haasi), known as barb cua-roig in Catalan, and barbo colirrojo or barbo de cola roja in Spanish, là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Sometimes it is called "Redtail Barb", but this properly refers to the African Barbus gurneyi.

It is a small size barbel found only in the northeast of the Iberian peninsula.[1] Morphologically it is similar to Barbus bocagei, but it is smaller and rarely reaches sizes longer than 20 cm.

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông and inland karsts in inner Catalonia, especially in the Bages comarca area.

The red-tailed barbel is threatened by habitat loss and the introduction of non-endemic species like the pumpkinseed (Lepomis gibbosus).

Xem thêm

Tham khảo

Bản mẫu:Barbus-stub